Thủ tục hải quan xuất khẩu hàng dệt may sang các nước EU

Sắp tới Việt Nam sẽ ký hiệp định EVFTA hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam, Như vậy khoảng 71% thuế quan hàng Việt Nam xuất khẩu sang EU sẽ được gỡ bỏ. Và giai đoạn tiến tới xóa phần còn lại là 7 năm tối đa.

Điều này mở ra một cơ hội lớn cho hàng Việt Nam xuất khẩu sang EU. Nay mình xin chia sẻ thủ tục xuất khẩu hàng dệt may sang Châu Âu.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan trong tháng 5/2019, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 5/2019 đạt gần 45,1 tỷ USD, tăng 8,8% so với tháng trước. Tháng 5/2019, trị giá xuất khẩu, nhập khẩu đều tăng so với tháng trước, trong đó xuất khẩu đạt 21,9 tỷ USD, tăng 7,2% so với tháng trước (tương ứng tăng 1,46 tỷ USD); nhập khẩu đạt 23,19 tỷ USD, tăng 10,5% (tương ứng tăng 2,2 tỷ USD).

Kết thúc tháng 5, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 202,68 tỷ USD, tăng 8,8% (tương ứng tăng 16,47 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 101,12 tỷ USD, tăng 7,1% và ​nhập khẩu đạt 101,55 tỷ USD, tăng 10,6%.

Cán cân thương mại hàng hóa trong tháng 5/2019 thâm hụt 1,29 tỷ USD. Tính chung  5 tháng đầu năm 2019, cán cân thương mại của cả nước đã thâm hụt 0,43 tỷ USD. 

Nguồn ( Tổng Cục Hải Quan)

QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG CHÂU ÂU

Hiện nay với việc khai hải quan đối với hàng may mặc được quy định trong thông tư 38/2015/TT-BCT và thông tư 39/2018/TT-BCT thì mặt hàng Dệt May xuất khẩu như mặt hàng bình thường. chỉ cần cung cấp đầy đủ bộ hồ sơ: Invoice, Packing List, Bill of Lading, Certificate of Origin (bắt buộc form EVFTA để được giảm thuế bên EU), Tờ khai hải quan.

Lưu ý mặt hàng này khai theo tên hàng như sau: Tên hàng, Thành Phần Chất Liệu, Quy Cách, Công Nghệ Dệt (dệt thoi, dệt kim hay không dệt), Công Dụng, Mật Độ Sợi hoặc Định Lượng.

MÃ HS THAM KHẢO – THỦ TỤC XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG CHÂU ÂU

  • 5112: Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ.
  • 51121100: Trọng lượng không quá 200 g/m2
  • 51122000: Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
  • 52111100: Vải vân điểm
  • 52111200: Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 5801: Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06.
  • 58011010:  Đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt
  • 5311: Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.
  • 53110010: Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 53110090: Loại khác
  • 6006: Vải dệt kim hoặc móc khác.
  • 60061000: Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
  • 60062100: Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng

THỦ TỤC HẢI QUAN – THỦ TỤC XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG CHÂU ÂU

Sau khi chất hàng đóng container, lập invoice, packing list tổng hợp bộ chứng từ bao gồm:

  • Invoice, Packing List
  • Bill of Lading
  • Certificate of Origin (C/O)
  • Tờ khai hải quan

Trong đó C/O sẽ là tờ quan trọng để bên Châu Âu được miễn thuế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *