Cách tính số kiểm tra container – Check Digit

Chữ số kiểm tra container tiếng anh gọi là Check Digit là chữ số cuối cùng thường được viết riêng nằm trong khung hình chữ nhật trên vỏ container. 

Theo quy định về ký mã hiệu container, mỗi container có một dãy 10 ký tự để nhận dạng. Trong đó có 4 chữ cái và 6 chữ số, như trong hình trên là TEMU 383802. Với các container tiêu chuẩn, chữ số này là duy nhất cho một container, nên nó được gọi là Check Digit. Ý nghĩa của Check Digit:

Trong quá trình vận chuyển, số container được nhiều đối tượng sử dụng (chủ hàng, forwarder, hãng tàu, Hải quan…), tần suất nhiều lần, trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O, Tờ khai hải quan…). Một khả năng dễ xảy ra là nhập nhầm số container, và hậu quả thế nào thì chắc bạn đã biết.

Để giảm thiểu những những rũi như trên, người ta dùng một chữ số thứ 11 để kiểm tra (check digit). Về cơ bản, số kiểm tra này là kết quả tính toán theo quy tắc đã định của 10 ký tự nằm trước nó. Nếu nhập nhầm số, chữ số kiểm tra sẽ khác với số thực tế, nhờ đó người ta phát hiện ra lỗi.

1.Tác dụng của số kiểm tra container

Số kiểm tra container là chữ số cuối cùng nằm trong dãy 7 chữ số được thể hiện ngay trên vỏ container. Chữ số thể hiện số kiểm tra này sẽ được thể hiện riêng hơn trong chuỗi 7 chữ số đó bằng con số nằm trong ô hình chữ nhật đứng.

Ký mã hiệu container được quy định bằng dãy 10 ký tự để nhận biết bao gồm 4 chữ cái đứng trước và 6 chữ số đứng sau. VD: TEMU 383802

Chữ số này là chữ số duy nhất, không trùng lặp với bất kỳ container nào khác.

Khi vận chuyển hàng hóa quốc tế, chủ hàng, hãng tàu, forwarder,…sẽ  phải thường xuyên sử dụng, và xuất hiện nhiều trên các chứng từ như vận đơn, lệnh giao hàng, Manifest,… Do vậy, nên xuất hiện sự trùng lặp sẽ vô cùng rắc rối vì khi nhầm lẫn giữa số container, lô hàng có thể vận chuyển đến một điểm đến bất kỳ, nhầm người nhận,…

Và để tránh các nhầm lẫn tai hại như thế, người ta sử dụng chữ số số 7 để kiểm tra số container. Con số này xuất hiện là kết quả của một quá trình tính toán theo quy tắc đã định theo 10 ký tự của dãy chữ và số trước đó. Nếu nhập sai bất cứ số nào, chữ số kiểm tra sẽ có sự thay đổi và khác với số trên thực tế, người ta sẽ căn cứ điều này để phát hiện ra lỗi sai đó.

Số kiểm tra container thường được tính bằng tay, nhưng vẫn còn các cách tính khác được thể hiện dưới đây.

2.Cách tính Số kiểm tra container

Có hai cách tính Số kiểm tra container thường được thực hiện:

Cách 1: Sử dụng phần mềm tính toán

Phần mềm thì dễ thực hiện, và không mất quá nhiều thời gian, bạn chỉ cần nhập các chữ và số gồm 10 ký tự đó vào ô và nhấp chuột vào nút “Tính”. Sau khi xong, số kiểm tra container sẽ được hiện thị ngay phía dưới.

Cách 2:  Cách tính cơ bản

Quy đổi chữ thành số

Căn cứ theo bảng sau:

A B C D E F G H I J K L M
10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 23 24
 
N O P Q R S T U V W X Y Z
25 26 27 28 29 30 31 32 34 35 36 37 38

VD: TEMU 383802

Với đầu chữ là TEMU nên cần quy đổi chữ thành số để tính toán. Từ bảng trên, ta ứng theo từng chữ số để quy đổi thành số

Kí tự Số tương ứng Lũy thừa 2n Chi tiết Tách số
(a) (b) (c) (b)x(c) (e)
T 31 20 31 x 20 31
E 15 21 15 x 21 30
M 24 22 24 x 22 96
U 32 23 32 x 23 256
3 3 24 3 x 24 48
8 8 25 8 x 25 256
3 3 26 3 x 26 192
8 8 27 8 x 27 1024
0 0 28 0 x 28 0
2 2 29 2 x 29 1024
Tổng 2957

Tính số kiểm tra:

Lấy tổng số trên chia cho 11, số dư của phép tính là số kiểm tra đang cần tìm:

2957 : 11 = 268 dư 9

Vậy số kiểm tra của container  TEMU 383802 là 9

Như vậy tôi vừa đưa ra cái cách mà các bạn có thể kiểm tra được số đúng của container, đây là việc hết sức cần thiết để chúng ta có thể kiểm tra xem số cont cung cấp có chính xác hay không rất quang trọng đấy.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *